Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp mới nhất 2020

Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp là văn bản thoả thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh và bên thuê dịch vụ. Trong đó bao gồm các điều khoản, giá trị hợp đồng, trách nhiệm giữa các bên liên quan.Những công trình vệ sinh lớn như vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh nhà ở sau xây dựng, vệ sinh văn phòng trọn gói… cần phải được thỏa thuận giữa hai bên để đảm bảo quyền lợi cho người đi thuê và bên cho thuê dịch vụ.

Vì sao cần phải ký hợp đồng vệ sinh công nghiệp?

Thông thường khi khách hàng đi thuê bất kỳ dịch vụ nào có giá trị lớn đều cần có hợp đồng thuê dịch vụ, vệ sinh công nghiệp cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, những hợp đồng vệ sinh công nghiệp có giá trĩ lớn từ 10 triệu đồng trở lên hoặc khách hàng là công ty, doanh nghiệp đều phải thực hiện hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng này được ký kết bởi các công ty thuê dịch vụ và doang nghiệp có tư cách pháp nhân cho thuê.Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp không chỉ bảo đảm quyền lợi, trách nhiệm của các bên liên quan. Mà nó còn là sự ràng buộc các điều khoản về mặt pháp lý đối với các gói dịch vụ có giá trị lớnDựa vào hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp, hai bên mới có căn cứ, cơ sở dựa vào để khi hoàn thành công việc hay khi xảy ra tranh chấp có thể đòi hỏi quyền lợi của mình. Nếu xảy ra mâu thuẫn thì là căn cứ để pháp luật giải quyết.Là một đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp, uy tín, chúng tôi khuyên khách hàng và cả bên cung cấp dịch vụ vệ sinh nên chuẩn bị và tạo lập hợp đồng dịch vụ cho những công trình vệ sinh sắp tới. Khách hàng của Vệ Sinh công nghiệp Hòa Thông có thể tham khảo mẫu mới nhất dưới đây.

Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG KINH TẾ – HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP

Số: 20.12/2018 /HĐKT/NLQT-MTX

Căn cứ:

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005;

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003;

Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Nhu cầu và khả năng của hai bên:

Thông tin các bên tham gia ký kết hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp

Hôm nay, ngày ….Tháng…..năm….. tại………, chúng tôi gồm:

BÊN GIAO THẦU (BÊN A):

Địa chỉ

Đại diện là Chức vụ :

Điện thoại

Mã số thuế

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B )

Đại diện Chức vụ :

Địa chỉ :

Điện thoại:

Mã số thuế :

Nội dung hợp đồng vệ sinh công nghiệp

Hai bên cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng kinh tế – Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp, với các điều khoản cụ thể sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng vệ sinh công nghiệp và phạm vi công việc:

Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện thi công hạng mục vệ sinh vệ sinh công nghiệp

– Nội dung 1:……….

– Nội dung 2 :………

– Nội dung 3 :………

Điều 2: Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật đối với hợp đồng vệ sinh công nghiệp

Bên B sẽ thực hiện trước cho mỗi hạng mục được bên A xác nhận nghiệm thu theo biên bản nghiệm thu của bên B.

Căn cứ vào biên bản nghiệm thu của bên B để xác nhận việc hoàn thành đồng nghĩa với việc đảm bảo chất lượng và yêu cầu bên A

Biên bản nghiệm thu đối với hợp đồng vệ sinh công nghiệp

STT

MÔ TẢ CÔNG VIỆC

ĐVT

Đơn giá (VNĐ)

Khối lượng

Thành Tiền (VNĐ

Điều 3: Giá trị Hợp đồng dịch vụ vệ sinh

3.1 Giá trị hợp đồng:

Đơn giá trong nhà không áp dụng cho các hạng mục khác ngoài hạng mục trong hợp đồng được căn cứ theo nội dung công việc. Ngoài các hạng mục trên nếu thi công triển khai thì sẽ được tính phát sinh và kèm theo bảng khối lượng, nghiệm thu do bên B xác nhận

3.2 Giá trị hợp đồng đã bao gồm các khoản chi phí vật tư, nhân công trực tiếp, nhân công gián tiếp, dụng cụ thi công, hóa chất tẩy mốc và các thiết bị cần thiết khác theo tiêu chuẩn của bên A để hoàn thành công việc nghiệm thu với chủ đầu tư đã được nêu tại Điều 1 của hợp đồng.

Các điều khoản ràng buộc trong hợp đồng

Điều 4: Nghiệm thu, bàn giao công trình

4.1 Nghiệm thu hợp đồng đối với dịch vụ vệ sinh công nghiệp

Nghiệm thu từng hạng mục thi công trong hợp đồng.

Bên B sẽ xác nhận với bên A theo bảng nghiệm thu tại hiện trường do bên B cấp

Hồ sơ nghiệm thu được lập thành 02 bộ theo phiếu nghiệm thu do bên B cấp và có chữ ký của người đại diện bên A tại công trình và bên B

4.2 Bàn giao hạng mục công trình đưa vào sử dụng:

Hạng mục được bàn giao khi tổng thầu và bên A đã nghiệm thu và chấp thuận đưa hạng mục công trình vào sử dụng.

Điều 5: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

5.1 Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày ……… đến ngày …….

5.2 Tiến độ công việc: cụ thể theo yêu cầu của bên A và có xác nhận của bên B.

Điều 6: Thanh toán – Quyết toán

Số kinh phí của hợp đồng này sẽ được thực hiện cụ thể như sau:

Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên B hoàn thành 100% khối lượng công việc có bản xác nhận nghiệm thu, khối lượng của bên B và bên B xuất hóa đơn tài chính trong vòng 07 ngày. Số tiền còn lại bên A sẽ thanh toán cho bên B trong thời gian 07 ngày

Khi Bên A bàn giao cho chủ đầu tư công trình đưa vào sử dụng, thì bên A sẽ thanh toán dứt điểm cho bên B, giá trị bên B thực tế thực hiện.

Nếu thời gian thi công dưới 7 ngày thì thanh toán sẽ dựa theo thỏa thuận giữa hai bên.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

  • Biên bản nghiệm thu nội bộ (02 bộ) có xác nhận của các bên A và bên B .
  • Bảng xác nhận khối lượng thực hiện(02 bộ).
  • Giấy đề nghị thanh toán.

Sau khi bên B hoàn thành toàn bộ khối lượng công việc và bên A nghiệm thu, bên A sẽ thanh toán 100% giá trị còn lại cho bên B.

-Hồ sơ quyết toán bao gồm:

  • Các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành được bên A xác nhận và ký nghiệm thu.
  • Bản xác định giá trị quyết toán hợp đồng đã được hai bên xác nhận do bên A cấp và đước bên B xác nhận.
  • Giấy đề nghị thanh toán
  • Biên bản thanh lý hợp đồng và bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn tài chính.

Sau khi bên A thanh toán cho bên B thì mặc định hợp đồng này mặc định hết hiệu lực.

Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp

7.1 Tạm dừng hợp đồng:

 Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng khi :

Bên B không tuân theo các chỉ dẫn hợp lý bằng văn bản của bên A liên quan đến công việc mà không có sự phản hồi lại bằng văn bản.

Bên B thực hiện thi công không đảm bảo tiến độ của hợp đồng, không chấp hành nội quy quy định áp dụng cho công trình, vi phạm quy định về an toàn lao động.

7.2 Chấm dứt hợp đồng

  • Bên B chậm trễ trong việc hoàn thành và bàn giao công trình vượt quá 15 ngày.
  • Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 45 ngày.
  • Bên B vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này và không tiến hành sửa chữa.
  • Bên B chuyển nhượng việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần hợp đồng mà không có sự thỏa thuận trước của bên A.
  • Do yêu cầu của chủ đầu tư, tổng thầu thay đổi phạm vi công việc ảnh hưởng đến nội dung của hợp đồng.
  • Do một trong hai bên (A-B) tại hợp đồng này đơn phương chấm dứt hợp đồng. 

Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng

Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của bên B

Thực hiện các công việc theo quy định tại hợp đồng này đúng chất lượng, tiến độ và tổ chức quản lý, triển khai công việc thi công trong phạm vi trách nhiệm của bên B và phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước, của tổng thầu và bên A.

Thông báo cho bên A về những thông tin, tài liệu không đầy đủ ảnh hưởng đến việc thực hiện công việc theo hợp đồng đã ký kết.

Bên B phải cử đại diện có đủ thẩm quyền để chỉ huy thường xuyên tại công trường.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của bên A

Bàn giao mặt bằng, hồ sơ thiết kế cho bên B.

Nghiệm thu các công việc do bên B thực hiện theo nội dung hợp đồng.

Xem xét kế hoạch và biện pháp đảm bảo chất lượng, biện pháp thi công chi tiết do bên B trình duyệt

Thanh toán cho bên B theo tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

….

Điều 11: Bất khả kháng

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được quyền tạm dừng việc thực hiện một phần hay toàn bộ công việc do nguyên nhân của sự kiện bất khả kháng gây ra. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 24 (hai tư) giờ ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Nội dung các điều khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng

Điều 12: Phạt vi phạm chất lượng:

Điều 13: Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Điều 14: Các bộ phận của hợp đồng

Nội dung các điều khoản của hợp đồng này;

Biện pháp thi công, biện pháp an toàn do bên B lập và được bên A phê duyệt;

Hồ sơ thiết kế của công việc được ghi trong hợp đồng;

Điều 15: Điều khoản chung

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ của mình như nêu trong hợp đồng.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên B đã hoàn thành xong nghĩa vụ theo hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ khác có liên quan.

Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản để làm cơ sở thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top